UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 307/QCPH-MNTHA-BCHCĐ |
Tam Hưng, ngày 05 tháng 9 năm 2024 |
QUY CHẾ PHỐI HỢP
Công tác giữa Nhà trường và Công đoàn
Năm học 2024 - 2025
Căn cứ công văn hướng dẫn của các cấp quy định mối quan hệ phối hợp công tác giữa cấp chính quyền và Công đoàn cùng cấp trong các nhà trường;
Căn cứ vào đặc điểm tình hình tại đơn vị, BGH trường MN Tam Hưng A và BCH Công đoàn cơ sở thống nhất ban hành Quy chế hoạt động, phối hợp công tác giữa nhà trường và Công đoàn năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Mối quan hệ giữa chính quyền và Công đoàn dựa trên cơ sở: Công đoàn là tổ chức chính trị xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và người lao động, cùng với chính quyền chăm lo và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; đại diện và tập hợp đoàn viên lao động tham gia quản lý cơ quan, phát huy quyền dân chủ, thực hiện nghĩa vụ của người CB,CC,VC, xây dựng đơn vị và Công đoàn cơ sở trong sạch, vững mạnh.
2. Quan hệ giữa chính quyền với Công đoàn là quan hệ hợp tác, tôn trọng quyền độc lập của mỗi tổ chức. Hiệu trưởng khi thực hiện chức năng quản lý của mình có liên quan đến trách nhiệm, quyền và lợi ích của CB,GV,CV nhất thiết phải có sự phối hợp bàn bạc với BCH Công đoàn cơ sở.
3. Hiệu trưởng khi xây dựng chương trình, kế hoạch từng tháng - học kỳ - năm học của đơn vị cần gửi trước văn bản dự thảo kế hoạch công tác cho BCH Công đoàn cơ sở nghiên cứu và chuẩn bị đóng góp ý kiến.
4. Hiệu trưởng phối hợp với BCH Công đoàn mở Hội nghị cán bộ công chức viên chức hàng năm vào đầu năm học, cần phải đảm bảo quy trình tổ chức từ tổ chuyên môn trở lên; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết hội nghị CB,CC,VC theo chức năng của mỗi tổ chức.
5. Hiệu trưởng phối hợp với BCH Công đoàn cơ sở chỉ đạo quá trình thực hiện dân chủ cơ sở, xây dựng Quy chế dân chủ của đơn vị và phát huy ý thức trách nhiệm của từng thành viên trong đơn vị. Công khai việc bố trí sử dụng lao động, chọn (cử, bầu) tổ khối chuyên môn; thăm dò ý kiến bổ nhiệm CBQL theo quy định và hướng dẫn của cấp trên.
6. Chính quyền và Công đoàn có trách nhiệm phổ biến đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách của Nhà nước, của ngành đến từng CB,GV, công nhân viên.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ TRƯỜNG:
1. Hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua của đơn vị phù hợp với yêu cầu của tình hình thực tế. Sau khi bàn bạc với Công đoàn, Hiệu trưởng quyết định mục tiêu, nội dung, chế độ khen thưởng và phối hợp với Công đoàn sơ kết, tổng kết, đánh giá phong trào thi đua, quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc.
2. Vào đầu năm học tổ chức phát động và đăng ký thi đua tập thể và cá nhân thông qua Hội nghị CB,CC,VC.
3. Hiệu trưởng phối hợp với BCH Công đoàn xây dựng quy hoạch cán bộ Công đoàn cùng với việc xây dựng quy hoạch cán bộ quản lý.
4. Hiệu trưởng có trách nhiệm cung cấp các phương tiện làm việc tùy theo khả năng kinh phí của đơn vị hàng năm, hỗ trợ cho công đoàn một số kinh phí cho hoạt động phong trào.
5. Cán bộ công đoàn khi được công đoàn cấp trên triệu tập dự hội nghị, hội thảo, tập huấn, Đại hội….chính quyền phải tạo điều kiện sắp xếp bố trí thời gian và thanh toán công tác phí theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
6. Chủ tịch Công đoàn cơ sở được dành một số thời gian để làm công tác công đoàn.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG ĐOÀN:
1. Công đoàn cơ sở có trách nhiệm vận động đoàn viên lao động đăng ký thi đua, tích cực hưởng ứng và tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua của đơn vị và của ngành.
2. Công đoàn được tham gia các hội đồng: Thi đua khen thưởng và kỷ luật, xét nâng bậc lương, quỹ phúc lợi, tuyển dụng lao động.
3. BCH Công đoàn ra quyết định công nhận và trực tiếp chỉ đạo hoạt động của ban TTND theo hướng dẫn của thanh tra Nhà nước.
4. Ban chấp hành Công đoàn có trách nhiệm động viên đoàn viên lao động tích cực tham gia các hoạt động VHVN-TDTT, kết hợp với chính quyền tổ chức cho CBGV-CNV đi tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị bạn; tổ chức các hội thảo, chuyên đề nhằm nâng cao nhận thức về văn hóa xã hội cho CBGV-CNV. Thăm hỏi, động viên đoàn viên lúc ốm đau, hoạn nạn.
5. BCH Công đoàn triển khai các Nghị quyết, chủ trương của Công đoàn cấp trên; vân động đoàn viên lao động tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, tương thân tương ái và các cuộc vận động lớn của ngành.
6. Định kỳ hàng năm Công đoàn tổ chức đối thoại giữa tập thể đoàn viên lao động với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng lấy ý kiến góp ý phê bình và đánh giá XL Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng theo quy định.
IV. LỀ LỐI LÀM VIỆC:
1. Công đoàn được tham gia các cuộc giao ban định kỳ của chính quyền, các Hội nghị sơ kết, tổng kết.
2. Hiệu trưởng được mời tham gia các hội nghị định kỳ của BCHCĐ để thông báo những chủ trương công tác lớn của ngành và góp ý kiến cho HĐ công đoàn.
3. Hội nghị Liên tịch giữa Lãnh đạo nhà trường và BCH Công đoàn được tổ chức định kỳ 3 tháng một lần do Công đoàn chủ động chuẩn bị. Lãnh đạo nhà trường tổ chức nghe cán bộ phụ trách công tác nữ báo cáo tình hình hoạt động của nữ CB,GV,CNV theo định kỳ 6 tháng một lần.
4. Khi giải quyết những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ, lợi ích của CB-GV-CNV thì dứt khoát Hiệu trưởng phải bàn bạc, trao đổi với Công đoàn trước khi quyết định để đảm bảo các vấn đề giải quyết được dân chủ, công khai, công bằng và xác đáng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Quy chế này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể CB,GV,NV và đăng tải trên trang thông tin điện tử và Webssite của đơn vị. Chỉ có Nhà trường và BCH Công đoàn trường mầm non Tam Hưng A mới có quyền điều chỉnh bổ sung những điều đã nêu trong Quy chế này./.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản (để b/c);
- CB,GV,NV trong trường (để t/h);
- Lưu: VT./. |
T/M BCH CÔNG ĐOÀN
Lê Thị Hoan |
T/M BGH NHÀ TRƯỜNG
Nhữ Thị Thủy |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON TAM HƯNG A
DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN KÝ CAM KẾT
THỰC HIỆN TỐT CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
TĐ CM |
Nhiệm vụ phân công |
Ký tên |
1 |
Nhữ Thị Thủy |
17/1/1971 |
H.trưởng |
ĐH |
Phụ trách chung |
|
2 |
Lê Thị Hoan |
19/4/1972 |
P.H.T |
ĐH |
Công tác giáo dục |
|
3 |
Nguyễn Thị Liên |
03/7/1972 |
P.H.T |
ĐH |
Công tác nuôi dưỡng |
|
4 |
Tào Thị Hiền |
12/7/1984 |
G.viên |
ĐH |
GVPTCM + TT tổ 4-5T + PT công tác Y.Tế, Văn thư |
|
5 |
Tào Thị Hoa |
06/7/1988 |
G.viên |
ĐH |
GV4T |
|
6 |
Ngô Thị Hạnh |
22/5/1990 |
G.viên |
ĐH |
GV3T + TT tổ 4-5T |
|
7 |
Bùi Thị Ngọc |
20/6/1982 |
G.viên |
ĐH |
GVNT |
|
8 |
Tào Thị Nga |
01/6/1982 |
NVND |
TC |
NVND + TT Tổ ND |
|
9 |
Nguyễn T Minh Thư |
01/5/1985 |
NVND |
CĐNĂ |
Nuôi dưỡng - TP tổ ND+ tính KPA |
|
10 |
Đỗ Thị Hồng Vân |
30/7/1974 |
G.viên |
ĐH |
Thủ kho, Thủ quỹ |
|
11 |
Bùi Thị Hiền |
27/10/1969 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
12 |
Lê Thị Hảo |
13/12/1972 |
G.viên |
ĐH |
GV3T - TT khu ĐT |
|
13 |
Lê Thị Toan |
05/9/1972 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
14 |
Nguyễn Thị Thoa |
23/5/1972 |
G.viên |
ĐH |
GV 4T - TT khu SK |
|
15 |
Tạ Thị Thu Hiền |
01/5/1973 |
G.viên |
TC |
Giáo viên NT |
|
16 |
Đào Thị Tâm |
14/7/1973 |
G.viên |
CĐ |
Giáo viên NT |
|
17 |
Nguyễn Thị Hợp |
09/11/1979 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
18 |
Lê Thị Thu Cúc |
08/9/1978 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
19 |
Nguyễn Thị Hoa |
01/9/1979 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
20 |
Lê Thị Kim Uyển |
03/5/1980 |
G.viên |
ĐH |
GV 3T -Thành viên BTTND |
|
21 |
Nguyễn Thị Tân |
19/4/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
22 |
Nguyễn Thị Lệ |
01/01/1981 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
23 |
Lê Thị Mỹ |
03/10/1982 |
G.viên |
CĐ |
Giáo viên NT |
|
24 |
Vương Thị Miến |
28/01/1982 |
G.viên |
ĐH |
GV 5T-TP khu ĐT-Thành viên BTTND |
|
25 |
Trịnh Thị Nhàn |
04/5/1983 |
G.viên |
TC |
GV 3T-TP khu HG-Phó ban TTND |
|
26 |
Nguyễn Thị Đăng |
20/6/1984 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
27 |
Nguyễn Thị Liên |
18/5/1984 |
G.viên |
ĐH |
GV 4T-TT khu HG |
|
28 |
Kiều Bích Thuỷ |
14/11/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
29 |
Nguyễn Thị Nga |
30/6/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
30 |
Lê Thị Yến |
25/9/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
31 |
Nguyễn T Thu Chang |
18/3/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
32 |
Nguyễn Thị Văn |
31/8/1985 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
33 |
Trần Thị Hà |
28/10/1987 |
G.viên |
ĐH |
TT Tổ văn phòng + Công tác kế toán |
|
34 |
Phạm Thị Hường |
11/5/1988 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT-TP tổ 4+5T-Trưởng ban TTND |
|
35 |
Phùng Thị Thanh |
13/11/1989 |
G.viên |
ĐH |
GV 4T-TP khu SK |
|
36 |
Tào Thị Ngần |
20/9/1990 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
37 |
Nhữ Ngọc Ánh |
01/7/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
38 |
Nguyễn T Thanh Dung |
14/6/1991 |
G.viên |
ĐH |
GV 5T-PBTCĐTN |
|
39 |
Lê Hồng Thuý |
30/10/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T-BTCĐTN |
|
40 |
Bùi Thị Hiền |
11/5/1992 |
G.viên |
CĐ |
Giáo viên NT-TP tổ NT+3T |
|
41 |
Lã Thị La |
09/9/1992 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
42 |
Nguyễn Thị Nga |
26/8/1993 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
43 |
Nguyễn Ngọc Hà |
14/5/1994 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
44 |
Phạm Thị Hằng |
25/5/1977 |
G.viên |
ĐH |
GV 4T -Thành viên BTTND |
|
45 |
Tạ Thị Phượng |
12/7/1973 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
46 |
Nguyễn Thị Ái Liên |
19/9/1977 |
NVND |
CĐNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
47 |
Nguyễn Thị Tuyến |
02/01/1981 |
NVND |
CĐNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
48 |
Nguyễn T Kim Duyên |
26/9/1982 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
49 |
Nguyễn Thị Ly |
16/10/1988 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
50 |
Kiều Thị Yên |
11/11/1972 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
51 |
Tạ Văn Duy |
01/4/1993 |
NVHĐ111 |
TC |
Bảo bệ khu Đại Thanh |
|
52 |
Lê Huy Thắng |
16/8/1983 |
NVHĐ111 |
TC |
Bảo bệ khu Song Khê |
|
53 |
Cao Văn Long |
20/11/1988 |
NVHĐ111 |
TT |
Bảo bệ khu H.Giáo |
|
54 |
Bùi Chí Công |
4/11/1991 |
HĐ trường |
TC |
Bảo bệ khu H.Giáo |
|
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
|
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền