Kế hoạch triển khai và thực hiện việc học tập thường xuyên năm học 2023
Chủ nhật - 03/12/2023 14:10
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A
Số: 07/KH-MNTHA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Hưng, ngày 06 tháng 01 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Triển khai và thực hiện việc học tập thường xuyên năm 2023
Căn cứ Thông tư 22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định về đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập; Kế hoạch chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Thanh Oai về kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập ngành GD&ĐT Huyện Thanh Oai năm 2023;
Căn cứ tình hình vào tình hình thực tế của nhà trường. Trường mầm non Tam Hưng A xây dựng triển khai và thực hiện việc học tập thường xuyên năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Tạo cơ hội và điều kiện cho thành viên trong nhà trường được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, học tập nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị.
- Xây dựng mẫu hình công dân học tập trong nhà trường, làm nòng cốt trong việc xây dựng các mô hình học tập trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập.
- Cung cấp cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện và huy động nguồn lực hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong nhà trường.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và người lao động đủ trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất đạo đức, chính trị, có kỹ năng và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, góp phần xây dựng nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị.
- Làm căn cứ để xem xét đánh giá kết quả công tác hàng năm của đơn vị và các thành viên trong đơn vị.
2. Yêu cầu:
- Việc đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm của công chức, viên chức và người lao động đảm nhận.
- Xác định rõ các tiêu chí để xem xét đánh giá kết quả đảm bảo công khai, công bằng, minh bạch và khách quan.
II. ĐỐI TƯỢNG:
Cán bộ quản lý, GV,NV đang công tác, giảng dạy và làm việc tại nhà trường.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Xây dựng các tiêu chí về các điều kiện để xây dựng Đơn vị học tập:
- Ban giám hiệu nhà trường XD Kế hoạch triển khai và thực hiện việc học tập thường xuyên năm 2023 tới toàn thể CB,GV,NV trong toàn đơn vị, chỉ đạo tới 100% thành viên trong đơn vị căn cứ vào Kế hoạch triển khai thực hiện học tập thường xuyên của nhà trường, để XD kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hằng năm của từng cá nhân và có bản cam kết thực hiện học tập suốt đời để phát triển bản thân.
- Ban giám hiệu cần có các quy định cụ thể, nhằm động viên thành viên học tập.
- Nhà trường tập trung quan tâm đầu tư các nguồn lực, gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên trong đơn vị.
2. Các tiêu chí phấn đấu để đánh giá kết quả học tập của các thành viên:
- 100% thành viên trong đơn vị có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hằng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
- 100% thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi.
- 100% thành viên trong đơn vị hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của nhà nước.
- 95% các thành viên trong đơn vị đạt từ danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.
3. Các tiêu chí phấn đấu để đánh giá hiệu quả, tác động của việc xây dựng Đơn vị học tập:
3.1. 100% thành viên trong đơn vị đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
- Có ý thức tuân thủ pháp luật; thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội;
- Có cam kết học tập suốt đời để phát triển bản thân;
- Có ý thức tổ chức việc học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng;
- Có lối sống lành mạnh, tôn trọng và hòa họp với môi trường;
- Biết sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
- Có tư duy phản biện, sáng tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề;
- Tôn trọng và thực hiện bình đẳng giới;
- Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp.
3.2. Đơn vị phấn đấu đạt danh hiệu “Bằng khen cấp TP”.
Cá nhân: 01 đồng chí đạt “Bằng khen của Bộ giáo dục và đào tạo”
07 đồng chí đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”
46 đồng chí đạt danh hiệu “LĐTT cấp cơ sở”
3.3. Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thời gian:
- Thời gian thực hiện: Từ 03/01/2023->30/12/2023.
- Thời gian đánh giá: Vào tháng 12 hàng năm (theo năm dương lịch)
2. Phân công nhiệm vụ:
2.1. Hiệu trưởng:
- Xây dựng Kế hoạch và lịch học tập thường xuyên của nhà trường.
- Ra Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập.
- XD kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá, XL đơn vị học tập.
- Chủ trì các cuộc họp Hội đồng thi đua.
- Chỉ đạo, kiểm tra để đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức hàng tháng, năm.
- Chỉ đạo việc xây dựng các quy định cụ thể của đơn vị, nhằm động viên thành viên học tập (học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng...).
- Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
2.2. Phó Hiệu trưởng:
- Phối hợp cùng với Hiệu trưởng xây dựng Kế hoạch, lịch học tập và các quy định cụ thể của đơn vị, nhằm động viên thành viên học tập (học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng...): Ký duyệt Kế hoạch tự học tập, tự bồi dưỡng hàng năm và Bản cam kết học tập suốt đời của cá nhân GV,GV trong toàn đơn vị.
- Thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công.
- Góp phần tạo lập môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
2.3. Tổ Văn phòng:
- Thiết lập Bảng chấm công của đơn vị.
- Lập sổ theo dõi nhân sự của nhà trường: Danh sách các thành viên trong đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ; văn bằng, chứng chỉ tin học; văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ, các chứng chỉ bồi dưỡng về chuyên môn, chuẩn chức danh nghề nghiệp….
2.4. Các thành viên trong nhà trường:
- Xây dựng kế hoạch và lịch học tập thường xuyên của bản thân, thực hiện cam kết học tập suốt đời và bản tự đánh giá về việc tự học tập, tự bồi dưỡng hàng năm của cá nhân.
- Các thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng viên chức hàng tháng, hàng năm.
- Hoàn thành đầy đủ các chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của nhà nước.
- Đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
+ Tuân thủ pháp luật; thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội, thực hiện cam kết học tập suốt đời để phát triển bản thân.
+ Tổ chức việc học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng.
+ Có lối sống lành mạnh, tôn trọng và hòa hợp với môi trường.
+ Biết sử dụng ngoại ngữ và CNTT đáp ứng yêu cầu công việc.
+ Có tư duy phản biện, sáng tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề.
+ Tôn trọng và thực hiện bình đẳng giới.
+ Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hoá phù hợp.
+ Thực hiện việc tự đánh giá trung thực, khách quan.
3. Quy trình thực hiện đánh giá:
* Bước 1: Các thành viên tự đánh giá trong Tổ chuyên môn.
* Bước 2: Các Tổ chuyên môn gửi bản tự đánh giá và tổng hợp kết quả về Ban giám hiệu, Hiệu trưởng làm căn cứ để đánh giá từng cá nhân.
* Bước 3: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng họp rà soát các tiêu chí đánh giá các thành viên.
* Bước 4: Thông báo kết quả.
* Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ gồm:
- Hồ sơ tự đánh giá gửi PGD: (Được đóng quyển, sắp xếp theo thứ tự)
- Hồ sơ tự đánh giá nộp về Phòng GD&ĐT đóng quyển, sắp xếp theo thứ tự:
1. Kế hoạch triển khai và lịch tổ chức thực hiện học tập thường xuyên của đơn vị;
2. Danh sách CB,GV,NV thực hiện ký cam kết học tập suốt đời.
3. QĐ thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại đơn vị học tập năm 2023.
4. KH triển khai thực hiện việc đánh giá, XL Đơn vị học tập năm 2023.
5. Báo cáo tự đánh giá;
6. Biên bản tự đánh giá;
7. Biểu điểm tự đánh giá.
- Hồ sơ tự đánh giá lưu tại đơn vị theo năm công tác:
1. Kế hoạch triển khai và lịch tổ chức thực hiện học tập thường xuyên của đơn vị;
2. Danh sách CB,GV,NV thực hiện ký cam kết học tập suốt đời.
3. QĐ thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại đơn vị học tập năm 2023.
4. KH triển khai thực hiện việc đánh giá, XL Đơn vị học tập của đơn vị năm 2023
5. Báo cáo tự đánh giá;
6. Biên bản tự đánh giá;
7. Biểu điểm tự đánh giá;
8. Các minh chứng sắp xếp theo từng tiêu chí.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Thời gian thực hiện các nội dung công việc được thực hiện từ ngày 06/01/2023 - 31/12/2023.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai và lịch tổ chức thực hiện việc học tập thường xuyên năm 2023, Kế hoạch triển khai thực hiện việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập năm 2023 của đơn vị trước ngày 15/11/2023.
- Ban hành các quy định của đơn vị và triển khai Kế hoạch, lịch tổ chức thực hiện của đơn vị tới 100% các thành viên trong nhà trường trong tháng 01/2023.
- Các thành viên trong đơn vị xây dựng Kế hoạch tự học tập, lịch học tập bồi dưỡng thường xuyên và Bản cam kết học tập suốt đời của cá nhân, thực hiện ký cam kết học tập suốt đời từ ngày 09/01/2023->13/01/2023.
- Các cá nhân tự đánh giá về việc tự học tập, bồi dưỡng năm 2023 (Từ ngày 18/12/2023->22/12/2023).
- Các Tổ họp bình bầu trong Tổ từ 25->27/12/2023.
- Họp Hội đồng TĐ - KT ngày 28/12/2023.
- Hoàn thiện báo cáo tự đánh giá việc triển khai và thực hiện Đơn vị học tập năm 2023 và các loại hồ sơ theo quy định từ ngày 28/12/2023->29/12/2023.
- Nộp hồ sơ tự đánh giá Đơn vị học tập của nhà trường về Phòng GD&ĐT trong ngày 29/12/2023.
Trên đây là Kế hoạch triển khai và thực hiện việc học tập thường xuyên năm 2023 của Trường mầm non Tam Hưng A. Đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình thực hiện, Hiệu trưởng có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế để đạt hiệu quả cao nhất./.
Nơi nhận:
- PGD&ĐT Thanh Oai (để b/c);
- Các bộ phận có liên quan (để t/h);
- Lưu VP./.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Tú Uyên |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Hưng, ngày 06 tháng 01 năm 2023 |
DANH SÁCH
Cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện ký cam kết học tập suốt đời
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
TĐ |
Nhiệm vụ phân công |
Ký tên |
1 |
Nhữ Thị Thủy |
17/1/1971 |
H.trưởng |
ĐH |
Phụ trách chung |
|
2 |
Lê Thị Hoan |
19/4/1972 |
P.H.T |
ĐH |
Công tác giáo dục |
|
3 |
Nguyễn Thị Liên |
03/7/1972 |
P.H.T |
ĐH |
Công tác nuôi dưỡng |
|
4 |
Tào Thị Hiền |
12/7/1984 |
G.viên |
ĐH |
GVPTCM+TT tổ 4-5T + PT C.tác Y.Tế, Văn thư |
|
5 |
Tào Thị Hoa |
06/7/1988 |
G.viên |
ĐH |
GV4T + TP tổ 4-5T |
|
6 |
Ngô Thị Hạnh |
22/5/1990 |
G.viên |
ĐH |
GV3T + TT tổ 4-5T |
|
7 |
Bùi Thị Ngọc |
20/6/1982 |
G.viên |
ĐH |
GVNT + TP tổ NT-3T |
|
8 |
Tào Thị Nga |
01/6/1982 |
NVND |
TC |
NVND + TT Tổ ND |
|
9 |
Nguy T Minh Thư |
01/5/1985 |
NVND |
CĐNĂ |
TP tổ ND+ tính KPA |
|
10 |
Nguyễn Thị Hồng |
11/11/1990 |
NVKT |
ĐH |
TT Tổ VP + C.tác kế toán |
|
11 |
Đỗ Thị Hồng Vân |
30/7/1974 |
G.viên |
ĐH |
Thủ kho, Thủ quỹ |
|
12 |
Bùi Thị Hiền |
27/10/1969 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
13 |
Bùi Thị lan |
02/02/1968 |
G.viên |
TC |
Giáo viên 3T |
|
14 |
Lê Thị Hảo |
13/12/1972 |
G.viên |
ĐH |
GV3T-TT khu Đại Thanh |
|
15 |
Lê Thị Toan |
05/9/1972 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
16 |
Nguyễn Thị Thoa |
23/5/1972 |
G.viên |
ĐH |
GV 4T - TT khu SK |
|
17 |
Tạ Thị Thu Hiền |
01/5/1973 |
G.viên |
TC |
Giáo viên NT |
|
18 |
Đào Thị Tâm |
14/7/1973 |
G.viên |
CĐ |
Giáo viên NT |
|
19 |
Nguyễn Thị Hợp |
09/11/1979 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
20 |
Lê Thị Thu Cúc |
08/9/1978 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
21 |
Nguyễn Thị Hoa |
01/9/1979 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
22 |
Lê Thị Kim Uyển |
03/5/1980 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
23 |
Nguyễn Thị Tân |
19/4/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
24 |
Nguyễn Thị Lệ |
01/01/1981 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
25 |
Lê Thị Mỹ |
03/10/1982 |
G.viên |
CĐ |
Giáo viên NT |
|
26 |
Vương Thị Miến |
28/01/1982 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
27 |
Trịnh Thị Nhàn |
04/5/1983 |
G.viên |
TC |
Giáo viên 3T |
|
28 |
Nguyễn Thị Đăng |
20/6/1984 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
29 |
Nguyễn Thị Liên |
18/5/1984 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
30 |
Kiều Bích Thuỷ |
14/11/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
31 |
Nguyễn Thị Nga |
30/6/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
32 |
Lê Thị Yến |
25/9/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
33 |
Ngu T Thu Chang |
18/3/1986 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
34 |
Nguyễn Thị Văn |
31/8/1985 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
35 |
Trần Thị Hà |
28/10/1987 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
36 |
Phạm Thị Hường |
11/5/1988 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên NT |
|
37 |
Phùng Thị Thanh |
13/11/1989 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
38 |
Tào Thị Ngần |
20/9/1990 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T |
|
39 |
Ngô Thị Hạnh |
22/5/1990 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
40 |
Nhữ Ngọc Ánh |
01/7/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
41 |
Ng T Thanh Dung |
14/6/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T-PBTCĐTN |
|
42 |
Lê Hồng Thuý |
30/10/1991 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 5T-BTCĐTN |
|
43 |
Bùi Thị Hiền |
11/5/1992 |
G.viên |
CĐ |
Giáo viên NT |
|
44 |
Lã Thị La |
09/9/1992 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
45 |
Nguyễn Thị Nga |
26/8/1993 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
46 |
Nguyễn Ngọc Hà |
14/5/1994 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 3T |
|
47 |
Phạm Thị Hằng |
25/5/1977 |
G.viên |
ĐH |
Giáo viên 4T |
|
48 |
Tạ Thị Phượng |
12/7/1973 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
49 |
Nguyễn T Ái Liên |
19/9/1977 |
NVND |
CĐNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
50 |
Ng T Kim Tuyến |
02/01/1981 |
NVND |
CĐNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
51 |
Ng T Kim Duyên |
26/9/1982 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
52 |
Nguyễn Thị Ly |
16/10/1988 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
53 |
Kiều Thị Yên |
11/11/1972 |
NVND |
TCNĂ |
Nấu ăn cho trẻ |
|
54 |
Tạ Văn Duy |
01/4/1993 |
NVBV |
NH |
Bảo bệ khu Đại Thanh |
|
55 |
Lê Huy Thắng |
16/8/1983 |
NVBV |
NH |
Bảo bệ khu Song Khê |
|
56 |
Bùi Chí Công |
4/11/1991 |
NVBV |
NH |
Bảo bệ khu Hưng Giáo |
|
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
Lê Thị Hoan |
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
Tác giả: Nhữ Thị Thuỷ
Nguồn tin: Tài liệu thực hiện đơn vị học tập
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền