Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024-2025

Thứ bảy - 12/10/2024 23:24
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 373/QĐ-MNTHA                 Tam Hưng, ngày 11 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2024 - 2025

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON TAM HƯNG A
          Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ về phương án phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022; Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở thuộc hệ thống GD quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực học tập đào tạo; Thông Tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 của HĐND Thành phố Hà Nội quy định mức thu học phí đối với các cơ sở GDMN, GD phổ thông công lập trên địa bàn TP Hà Nội từ năm học 2023 - 2024; NQ số 03/2024/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 của HĐND TP Hà Nội quy định danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động GD&ĐT tại cơ sở GDMN, GD phổ thông công lập của TP Hà Nội; Văn bản số 2314/UBND-KHTC ngày 21/8/2024 của UBND huyện Thanh Oai về thực hiện NQ số 03/2024/NQ-HĐND; Công văn số 546/GD ĐT-VP ngày 30/8/2024 của PGD&ĐT Thanh Oai về việc triển khai thực hiện NQ số 03/2024/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 của HĐND Thành phố;
Căn cứ vào các hội nghị họp Ban chi ủy, Ban giám hiệu, Hội đồng nhà trường, hội nghị họp Ban đại diện Hội phụ huynh của trường và hội nghị họp phụ huynh của các lớp đầu năm học 2024 - 2025;
          Căn cứ kế hoạch số 285/KH-MNTHA ngày 04/9/2024 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 của trường mầm non Tam Hưng A;
          Thực hiện Nghị quyết của Hội nghị CB,VC,ngày 11/10/2024 đã thảo luận, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2024 - 2025 và chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
          Điều 1. Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của trường mầm non Tam Hưng A năm học 2024 - 2025.
          Điều 2. Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường mầm non Tam Hưng A có trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

  Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản(để b/c);
- CB-GV-NV trường (để t/h);
- Lưu VP./.


 
HIỆU TRƯỞNG



 
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
        Số: 374/QC-MNTHA                 Tam Hưng, ngày 11 tháng 10 năm 2024
       
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
(Ban hành theo quyết định số 373/QĐ-MNTHA ngày 11/10/2024
của trường mầm non Tam Hưng A)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1: Quy chế này quy định về chế độ tài chính được áp dụng trong trường mầm non Tam Hưng A năm học 2024 - 2025.
Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ của trường được xây dựng trên cơ sở các quy định về chế độ, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Sau khi đã thảo luận trong đơn vị và thống nhất với Công đoàn nhà trường, Hiệu trưởng quyết định một số khoản chi thường xuyên cao hơn, hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định và một số khoản chi cần thiết phục vụ cho các hoạt động của nhà trường, nhưng nhà nước chưa ban hành chế độ.
Điều 3: Quy chế này chỉ điều chỉnh với nguồn kinh phí thường xuyên do nguồn thu sự nghiệp của trường. Các nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu Quốc gia, tinh giảm biên chế, chi XD cơ bản, chi mua sắm…thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 4: Quy chế chi tiêu nội bộ của trường mầm non Tam Hưng A được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị.
Quy chế này được thực hiện từ tháng 9/2024 đến hết tháng 8/2025.
CHƯƠNG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ.
* Số lượng trẻ: Tổng số trẻ toàn trường: 402 cháu.
Trong đó:
- Trẻ mẫu giáo: 317 cháu (01 cháu thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo).
          - Trẻ nhà trẻ:      85 cháu
Cụ thể như sau:
  Số trẻ Hộ nghèo Hộ cận nghèo
1. Trẻ mẫu giáo:
 + Trẻ 5 tuổi
 + Trẻ 3,4 tuổi
317
130
187
0
0
0
0
0
1
2. Trẻ nhà trẻ: 85 0 0
A. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, CHI CÁC KHOẢN THEO QUY ĐỊNH:
* Thu học phí:
- Mức thu:
+ Đối với trẻ Nhà trẻ, 3 tuổi, 4 tuổi: 95.000 đ/tháng/trẻ.
+ Đối với trẻ 5 tuổi: Được miễn 100% học phí.
(Thu 9 tháng thực học, thu theo HD quy định tại Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 của HĐND Thành phố Hà Nội quy định mức thu học phí đối với các cơ sở GDMN, GD phổ thông công lập trên địa bàn TP Hà Nội từ năm học 2023 - 2024; Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở GD thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vự GD&ĐT); .
* Dự thu: Tổng 232.560.000 đồng (Hai trăm ba mươi hai triệu, năm trăm sáu mươi ngàn đồng)
                    272 cháu x 95.000 đ x 9 tháng = 232.560.000 đồng.
                    + Miễn học phí (Hộ nghèo): 0 cháu
                    + Giảm học phí (Hộ cận nghèo): 0 cháu
* Dự chi:
+ 40% chi lương;
                    + 30% chi tăng cường cơ sở vật chất.
                    + 30% chi hoạt động thường xuyên, thi đua khen thưởng.
B. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU VÀ CHI CÁC KHOẢN THU THỎA THUẬN VỚI PHỤ HUYNH: (Dựa theo biên bản thỏa thuận giữa phụ huynh và nhà trường đầu năm học 2024 - 2025).
1. Đồ dùng phục vụ công tác chăm sóc và bán trú: Mức thu 200.000đ/trẻ/năm.
* Dự thuTổng thu: 80.400.000 đồng
     200.000 đ/năm/trẻ x 402 cháu = 80.400.000đ
(Bằng chữ: Tám mươi triệu, bốn trăm ngàn đồng)
* Dự chi: 80.400.000 đồng (Chi hết tiền để mua bổ sung một số đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ theo như kế hoạch thu, chi đã dự kiến đầu năm học, như: Chăn len, chiếu, khăn mặt, cốc uống nước, bát, thìa, xô, chậu, xoong đựng thức ăn, đồ dùng nấu ăn cho trẻ ở nhà bếp….).
2. Tiền ăn của trẻ:
* Thu: 25.000 đ/ngày/trẻ (Bao gồm cả chất đốt).
* Chi: Chi ăn theo tiêu chuẩn trong ngày của trẻ bao gồm:
- Trẻ MG ăn 1 bữa chính + 1 bữa phụ
                   - Trẻ NT ăn 2 bữa chính + 1 bữa phụ
3. Tiền dịch vụ nước uống: (Thu theo tháng: 15.000 đ/tháng/trẻ)
* Dự thu: Tổng: 51.550.000 đồng
402 cháu x 15.000đ x 9 tháng x 95% = 51.550.000 đồng
* Dự chi: Tổng: 51.550.000 đồng để chi trả cho Công ty cổ phần đầu tư phát triển dịch vụ Hà Đông cung cấp nước Lavie cho trẻ trong năm học.
4. Tiền chăm sóc, phục vụ công tác bán trú:
* Dự thu: 235.000 đ/cháu/tháng (Thu theo tháng x 9 tháng/năm học).
* Dự chi:
          - 10% Công tác quản lý bán trú.
          - 4% Công tác thu.
          - 86% Bồi dưỡng người trực tiếp làm việc.   
* Lưu ý: Trong số 86% bồi dưỡng người trực tiếp làm việc chi cụ thể như sau:
          - Hỗ trợ 08 NVND + 02 Bảo vệ (đ/c Dũng + Thắng).
(10 người x 600.000đ x 9 tháng).
          - Kiêm nhiệm Tổ trưởng khu, Bí thư Chi đoàn, Trưởng ban TTND, Thủ kho (6 người x 150.000đ x 9 tháng).
          - Nhân viên kiêm nhiệm tính khẩu phần ăn (1 người x 200.000đ x 9 tháng).
          - Giáo viên phụ trách công tác y tế (1 người x 300.000đ x 9 tháng).
          - Kiêm nhiệm Tổ phó các khu, Phó BT Chi đoàn, Phó ban TTND (5 người x 100.000đ x 9 tháng). 
          - Chi bồi dưỡng GV làm thư ký Hội đồng SP nhà trường: 50.000đ/tháng.
          - Chi GV,NV trực trưa ở trường: 60.000đ/người/ngày (100% GV+6 NVND + 01 bảo vệ (đ/c Long).
          - Chi bồi dưỡng cho GV các lớp có số trẻ đông (từ 30 trẻ trở lên có 2 GV): 100.000đ/lớp.
          - Kinh phí còn lại chia đều ngày công cho GV,NV đi làm trong tháng.
5. Đối với 3 tháng hè: (Tháng 6 + 7 + 8)
* Công tác thu: Hoạt động hè sẽ tiến hành thỏa thuận mức đóng góp cụ thể với phụ huynh của các cháu vào cuộc họp cuối năm.
* Công tác chi: Sẽ căn cứ vào tình hình thực tế số trẻ được phụ huynh đăng ký đi học cụ thể và sự thống nhất chung tại hội nghị họp cuối năm học để thực hiện chi cho các mục sau:
     - Chi mua bổ sung và tu sửa CSVC.
               - Chi cho công tác quản lý.
     - Chi cho công tác thu.
               - Chi bồi dưỡng cho GV-NV trực tiếp đi làm hè.
B. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT, CHI KHÁC:
I. THƯỞNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN:
(Lấy từ nguồn thu học phí hoặc ngân sách nhà nước).
          - Chi bồi dưỡng BGH xây dựng tiết kiến tập và GV XD tiết kiến tập trong nhà trường không quá 50.000 đồng/hoạt động/giáo viên.
          - Thưởng LĐTT/năm (Nếu nghỉ 15 ngày trở lên trong năm học không xét thi đua cả năm, riêng những đối tượng nghỉ thai sản theo chế độ BHXH, nếu trong thời gian đi làm hoàn thành tốt nhiệm vụ vẫn được xét LĐTT).
          - Thưởng đạt LĐTT cấp cơ sở: 540.000 đ/người.
          - Thưởng CSTĐ cấp cơ sở: Tính theo mức lương cơ sở.
          - Thưởng GVG - NVG cấp thành phố: 300.000 đ/năm/người.
          - Thưởng SKKN được công nhận cấp Thành phố: 300.000 đ/người/năm.
          - Thưởng thi làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo: 100.000 đ - 200.000 đ/lần.
1. Tiêu chí xếp loại hàng tháng:  (Áp dụng chung cho toàn thể CB-GV-NV).
Được phân loại như sau:
* Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A):
          Phải đạt từ 90 đến 100 điểm, trong đó có 02 tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức và năng lực kỹ năng phải đạt điểm tuyệt đối 20 điểm, kết quả hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao phải hoàn thành 90% khối lượng công việc trở lên, có ít nhất 01 công việc, sản phẩm hoặc ý tưởng, giải pháp đề xuất có tính sáng tạo, đổi mới, hiệu quả được ghi nhận, thưởng điểm, biết ứng dụng linh hoạt PPGD Steam cho trẻ trong các hoạt động ở lớp. Ngoài ra cần đảm bảo ngày công trong tháng (trường hợp nghỉ 01 ngày có lý do chính đáng), chấp hành tốt kỷ luật lao động, nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra. Không đi muộn về sớm, thực hiện tốt QCCM, có giờ dạy đạt loại khá trở lên, đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành tốt các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, biết tạo môi trường mở cho trẻ học tập và hoạt động hàng ngày, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng khoa học, trang trí lớp đúng chủ đề có sáng tạo và có nhiều sản phẩm của trẻ tại các góc hoạt động, có số trẻ đi học chuyên cần đạt 90% trở lên và có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 01 trong các tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại HTXSNV).         
* Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B):
          Phải đạt từ 70 đến dưới 90 điểm hoặc có trên 90 điểm, nhưng không đạt đủ tiêu chí xếp loại HTXSNV, nghỉ 01 ngày có phép trong tháng (trường hợp nghỉ 02 ngày có lý do chính đáng), không đi muộn về sớm, chấp hành tốt kỷ luật lao động, các nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra, thực hiện đúng quy chế chuyên môn, biết ứng dụng linh hoạt PPGD Steam cho trẻ trong các hoạt động ở lớp, có giờ dạy đạt từ loại ĐYC trở lên, đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành tốt các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, biết tạo môi trường mở cho trẻ học tập và hoạt động hàng ngày, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng ngăn nắp, trang trí lớp đúng chủ đề và có nhiều sản phẩm của trẻ tại các góc hoạt động, có số trẻ đi học chuyên cần đạt 85% trở lên, có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 02 trong các tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại HTTNV)      
* Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ (Loại C):
          Đạt từ 50 đến dưới 70 điểm, đi muộn về sớm 02 lần/tháng, nghỉ có lý do từ 3-5 ngày, chấp hành đúng kỷ luật lao động, không vi phạm các nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra, thực hiện đúng QCCM, có ứng dụng PPGD Steam cho trẻ trong các hoạt động ở lớp, không có giờ dạy không ĐYC, đảm bảo an toàn về tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng ngăn nắp, biết tạo môi trường cho trẻ theo hướng mở, trang trí lớp đúng chủ đề, có sản phẩm của trẻ tại các góc chơi, có số trẻ đi học chuyên cần từ 80% trở lên, có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 95% trở lên, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 02 đến 03 tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại HTNV).
          * Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D): Là những CB,GV,NV đạt dưới 50 điểm và không đạt được từ 03 tiêu chuẩn trở lên theo như các tiêu chuẩn của mức xếp loại HTNV, có giờ dạy không ĐYC, có số trẻ đi học chuyên cần và ăn bán trú dưới 90%, có vi phạm về quy chế chuyên môn, HSSS không đảm bảo, không tích cực XD môi trường học tập cho trẻ…
2. Quy định hỗ trợ nhân viên nuôi dưỡng:
          Hỗ trợ cho nhân viên nuôi dưỡng, 02 nhân viên Bảo vệ (Khu Song Khê và Hưng Giáo), lấy từ nguồn chăm sóc bán trú với mức hỗ trợ: 600.000 đ/người/tháng (Hỗ trợ 9 tháng/năm, không hỗ trợ 3 tháng hè).
* Lưu ý: Chỉ hỗ trợ cho những nhân viên trực tiếp đi làm hàng tháng, trường hợp nghỉ ốm và thai sản sẽ không được hưởng hỗ trợ (Trường hợp NVND về trường công tác sau ngày tổ chức Hội nghị viên chức sẽ không được hưởng tiền hỗ trợ 600.000đ hàng tháng).
3. Định mức chi:
* Chi từ nguồn chăm sóc bán trú:
          - Chi công tác quản lý và công tác thu do Hiệu trưởng quyết định, mức chi trên cơ sở căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của ngành quy định.
          - Chi công trực trưa cho GV,NV hàng tháng (100% GV + 06 NVND trực trưa/ngày), số tiền còn lại chia đều cho ngày công đi làm trong tháng của GV,NV. Nếu GV,NV nghỉ không được tính công.
Lưu ý: CB,GV,NV phải tự đóng tiền ăn trưa: 25.000đ/bữa/ngày/người.
          - Chi hỗ trợ cho NVND, NVBV, NVYT: 600.000 đ/người/tháng (10 người: Phượng, Liên, Tuyến, Tào Nga, Duyên, Thư, Ly, Yến, Thắng, Công).
          - Chi bồi dưỡng cho nhân viên kiêm nhiệm tính khẩu phần ăn hàng ngày cho trẻ: 200.000đ/tháng (01 người: đ/c Thư).
- Chi bồi dưỡng cho giáo viên phụ trách công tác y tế: 300.000đ/tháng (01 người: đ/c Tào Hiền).
          - Chi trách nhiệm kiêm nhiệm Tổ trưởng các khu, thủ kho, Trưởng ban TTND: 150.000đ/người/tháng (6 người: Hảo, Thoa, Liên (84), Thuý, Miến, Vân).
- Chi kiêm nhiệm Tổ phó, Phó Bí thư Chi đoàn, phó ban TTND: 100.000đ/người/tháng (05 người: Miến, Thanh, Nhàn, Yến, Dung).
- Chi bồi dưỡng GV làm thư ký Hội đồng SP nhà trường: 50.000đ/tháng.
- Chi bồi dưỡng cho GV các lớp có số trẻ đông (từ 30 trẻ trở lên có 2 GV): 100.000đ/lớp.
* Chi từ nguồn thu học phí:
          - Chi tiếp khách, đón đoàn kiểm tra của Xã, Huyện, Thành phố (Mức chi theo quy định của tài chính hướng dẫn)
- Chi thưởng theo các tiêu chí thi đua đã xây dựng (Chi thưởng cho các danh hiệu: Đạt giải cao trong các hội thi do trường và Phòng GD tổ chức, các danh hiệu thi đua trong đợt sơ kết học kỳ I và tổng kết cuối năm).
II. THANH TOÁN TRẢ HỌC SINH:
          - Các cháu trong độ tuổi mẫu giáo thuộc diện gia đình chính sách và con hộ nghèo, được miễn tiền học phí theo quy định.
          - Trường hợp cháu nghỉ học do ốm đau, tai nạn có giấy chứng nhận của bệnh viện, nếu phụ huynh xin phép nghỉ liên tục 10 ngày trở lên, thì nhà trường sẽ xem xét miễn giảm tiền bán trú cho trẻ, riêng tiền học phí theo quy định trẻ phải đóng đầy đủ cả năm.
          - Trường hợp học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, tàn tật nặng, nhà trường miễn giảm tiền bán trú 50% (Là những đối tượng chưa được hưởng các chế độ chính sách của nhà nước mới được miễn giảm).
          (Lưu ý: Năm học 2024 - 2025 theo quy định nhà trường không thực hiện miễn giảm tiền CSBT cho các cháu là con đẻ của CB,GV,NV trong trường nữa).
          - Trường hợp các cháu đi trường mà không ăn ở trường vẫn phải đóng đủ tiền chăm sóc bán trú (Nếu trường hợp đặc biệt nhà trường sẽ xem xét cụ thể).
CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
          Quy chế này có hiệu lực thi hành trong năm học 2024 - 2025, trong quá trình thực hiện có vướng mắc hoặc có những nội dung, vấn đề mới phát sinh, thì sẽ được Ban giám hiệu nhà trường điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp trong các cuộc họp với Ban trung tâm của trường ./.

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN



Lê Thị Hoan
T/M BGH NHÀ TRƯỜNG



Nhữ Thị Thủy

 

Tác giả: Nhữ Thị Thuỷ

Nguồn tin: Tài liệu thực hiện quy chế dân chủ:

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Liên hệ với chúng tôi

Trường Mầm non Tam Hưng A


Thống kê truy cập
  • Đang truy cập64
  • Hôm nay1,992
  • Tháng hiện tại43,071
  • Tổng lượt truy cập513,756
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường học kết nối
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây