B.Cáo về việc giám sát của HĐND xã về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đầu năm học 2023-2024

Thứ năm - 28/09/2023 23:46
   HĐND XÃ TAM HƯNG
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A
Số: 258/BC-MNTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                    Tam Hưng, ngày 18 tháng 9 năm 2023
                                     
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023
Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024
Trường mầm non Tam Hưng A

Kính gửi: Ban thường trực HĐND xã Tam Hưng.
Thực hiện Kế hoạch số 01/KH-TT.HĐND ngày 29/8/2023 của Hội đồng nhân dân xã Tam Hưng về công tác giám sát việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024. Trường mầm non Tam Hưng A báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 và Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm hoc 2023 - 2024. Cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CS&GD TRẺ NĂM HỌC 2022 - 2023:
1. Thuận lợi:
Trường mầm non Tam Hưng A luôn nhận được sự quan tâm của UBND huyện Thanh Oai, sự chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dụcđào tạo Thanh Oai, sự quan tâm giúp đỡ của Đảng ủy, HĐND, UBND xã, các ban ngành đoàn thể trong xã, đặc biệt là sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các bậc phụ huynh.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo về chất lượng; Chế độ chính sách ổn định.
Cơ sở vật chất của nhà trường từng bước được cải tạo nâng cấp.
Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, đoàn kết và 100% được chuẩn hóa, số giáo viên đạt trên chuẩn tăng so với năm học trước.
Trường nhiều năm liên tục được công nhận danh hiệu tập thể lao động tiên tiến cấp huyện và TTLĐ xuất sắc cấp Thành phố, năm học 2022 - 2023 được UBND TP Hà Nội tặng “Cờ thi đua”, nên đã tạo đà cho đội ngũ CBQL và GVNV trong nhà trường phấn đấu tốt công tác CSGD trẻ.
2. Khó khăn:
- Trường còn có 3 điểm trường cách xa nhau, nên việc sắp xếp sĩ số học sinh/lớp theo từng độ tuổi rất khó khăn (có lớp học sinh đông, có lớp vắng).
- Điểm trường khu Đại Thanh và khu Song Khê diện tích đất chật chội, các phòng học diện tích hẹp, một số phòng học, hiên nhà bị lún sụt, co ngót bê tông, phải lát lại nền, nhiều thiết bị nhà vệ sinh bị, đường điện, đường nước, trần nhà bị hỏng nhiều, cần phải tập trung kinh phí để sửa chữa.
- Một số đồ chơi ngoài trời đã bị xuống cấp, cần phải cải tạo và sửa chữa.
- Quạt trần, điều hoà nhiều lớp phải thay thế, bảo dưỡng.
3. Về đội ngũ CB - GV - NV:
          - Toàn trường có tổng số CB,GV,NV: 56 đ/c
              Trong đó: + CBQL :    03
                              + Giáo viên: 41 (Nhà trường phải thực hiện điều động 02 GV chuyển công tác do thừa GV so với chỉ tiêu định biên được UBND huyện giao cho).
                           + Nhân viên: 12 (KT: 01; YT: 0; BV: 03 (1BVHĐ trường; NVND: 08)
 
  • Trình độ chuyên môn: + Đại học 37/56 đạt tỷ lệ 66,1%
                                       + Cao đẳng: 8/56 đạt tỷ lệ 14,3 %
                                        + Trung cấp: 11/56 đạt tỷ lệ 19,6 %
 
  • Tổng số Đảng viên: 30/56 đạt tỷ lệ 53,6%
  • Trình độ TC lý luận chính trị: 5 đ/c - Trình độ sơ cấp 4 đ/c.
Căn cứ Điều lệ trường mầm non và Thông tư 06/2015/TTLT-BGD ĐT-BNV ngày 16/3/2015 quy định về danh mục, khung vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập, đồng thời đối chiếu với tỷ lệ GV biên chế/nhóm lớp/số lượng học sinh thực tế của trường, thì hiện tại Nhà trường đủ GV biên chế/lớp theo quy định và không có nhân viên y tế và NV văn thư.
* Sau đây là các thành tích đã đạt được trong năm học 2022 - 2023:
+ Tập thể trường UBND thành phố Hà Nội tặng “Cờ thi đua cấp TP”
+ 01 đ/c được Bộ GD&ĐT tặng bằng khen (Đ/c Thủy - Hiệu trưởng).
+ 07 đ/c được công nhận “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”.
+ 01 đ/c NVND đạt giải nhất; 02 đ/c GV đạt giải nhì, 01 đ/c GV đạt giải ba “Hội thi giáo viên, nhân viên giỏi” cấp Huyện.
+ 08 đ/c có SKKN được công nhận hiệu quả áp dụng SKKN cấp huyện và 01 đồng chí có SKKN được Hội đồng khoa học công nghệ Thành phố công nhận cấp Thành phố (đ/c Thuỷ (HT).
+ 49 đ/c được công nhận “Lao động tiên tiến cấp cơ sở”
- Năm học 2022 - 2023 nhà trường đã được UBND huyện công nhận đạt phổ cập trẻ 5 tuổi và công nhận “Trường học an toàn phòng tránh tai nạn thương tích”.
- KQ đánh giá chất lượng trẻ cuối năm: Tổng số trẻ được đánh giá: 422 cháu.
+ Số trẻ được đánh giá ĐYC theo độ tuổi: 402 cháu đạt tỷ lệ 95,3% (Tăng so với năm học trước 1,2%);
+ Số trẻ được đánh giá không ĐYC so với độ tuổi: 20 cháu đạt tỷ lệ 4,7% (Giảm so với năm học trước 1,2%).
          - 100% trẻ 5 tuổi đủ điều kiện được cấp GCN hoàn thành chương trình GDMN.
- Về chất lượng nuôi, Nhà trường đã thực hiên nghiêm túc công tác quản lý nuôi dư­ỡng, đảm bảo tuyệt đối vệ sinh ATTP trong nhà trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ trong nhà trường, trong năm học toàn trường không bị sảy ra trường hợp trẻ bị ngộ độc thực phẩm và trường hợp trẻ bị tai nạn thương tích nặng khi ở nhà và ở trường.
+ Tỉ lệ trẻ SDD về cân nặng đầu năm 5,2% (22 cháu), cuối năm còn 2,4% (10 cháu). So với đầu năm giảm 2,8 % (12 cháu).
+ Tỷ lệ trẻ thấp còi đầu năm 7,1 % (30 cháu), cuối năm còn 3,6 % (15 cháu). So với đầu năm giảm 3,5 % (15 cháu).
- Về công tác thu chi: Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của các cấp về công tác thu-chi trong năm học trên nguyên tắc thu đủ, chi đủ, lưu giữ đầy đủ các loại hồ sơ về công tác thu-chi theo quy định. Sau đây là KQ thu-chi các khoản năm học 2022 - 2023:
 
Nội dung thu Tổng Thu Tổng chi Tồn quỹ
1. Đồ dùng phục vụ bán trú. 63.900.000 63.900.000  
2. Đồ dùng học liệu của trẻ. 63.900.000 63.900.000  
3. Quỹ Phụ huynh 40.300.000 40.300.000  
4. Nước học đường 43.728.000 43.728.000  
5. Tiền chăm sóc bán trú 545.925.000 545.925.000  
6. Tiền ăn của trẻ 1.606.305.000 1.606.305.000  
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2023 - 2024:
1. Về quy mô phát triển trường, lớp, đội ngũ CB,GV,NV:
1.1. Phát triển số lượng:
- Tổng số trẻ em trong độ tuổi: 542 cháu (Trẻ dưới 3T: 211 cháu; 3-5T: 331 cháu)
- Tổng số trẻ trong độ tuổi tuyển sinh: 491 cháu (Trẻ NT: 160; Trẻ MG: 331).
- Tổng số trẻ đã ra lớp: 401 cháu (Trẻ NT: 85; trẻ mẫu giáo: 316).
- Tổng số nhóm, lớp: 17 (Nhà trẻ: 04 nhóm; mẫu giáo: 13 lớp)
- Nhà trẻ: 04 nhóm; số trẻ: 85 cháu; bình quân 21,2 cháu/lớp (đạt 53,1%)
- Trẻ 3 tuổi: 04 lớp; số trẻ: 94 cháu; bình quân 23,5 cháu/lớp (đạt 88%)
- Trẻ 4 tuổi: 06 lớp; số trẻ: 130 cháu; bình quân 21,7 cháu/lớp (đạt 98,5%)
- Trẻ 5 tuổi: 03 lớp; số trẻ: 92; bình quân 30,7 cháu/lớp (đạt tỷ lệ 100%).
- Phấn đấu đạt tỷ lệ chuyên cần đối với trẻ Nhà trẻ, 3T, 4T đạt từ 85% trở lên, trẻ em 5 tuổi đạt 93% trở lên.
1.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
          Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường: 56 đồng chí.
          - Tổng số Đảng viên: 30/56 đồng chí đạt tỷ lệ 53,6.
          - Cán bộ quản lý: 03 đồng chí
          + Trình độ đại học: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
          + Trình độ TCLLCT: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
          - Giáo viên: 41 đồng chí
          + Giáo viên nhà trẻ: 10 đ/c; Giáo viên mẫu giáo: 31 đ/c (01 GV biệt phái về PGD).
          + Trình độ CM: ĐH: 35/41 đ/c tỷ lệ 85,4%; CĐ: 04/41 đ/c tỷ lệ 9,7%
                                  TC: 02/41 đ/c đạt tỷ lệ 4,9% (có 01 đ/c sắp đến tuổi nghỉ hưu).
          + Trình độ TCLLCT: 02 đ/c; Sơ cấp: 04 đ/c.
  - Nhân viên: 12 đồng chí (Cô nuôi: 08; Kế toán: 01; Bảo vệ: 03 (02 HĐ68; 01 HĐ trường; Y tế: 0; Văn thư: 0)
+ Trình độ CM: ĐH: 01 đ/c; CĐ: 02 đ/c; TC: 06 đ/c; NH: 02 đ/c (Bảo vệ).
          1.3. Cơ sở vật chất trường lớp:
Trường hiện có tổng số điểm trường là: 03 với diện tích đất là 7.000m2 (Khu Hưng giáo: 4.380m2; khu Đại Thanh: 1.340m2; khu Song Khê: 1.280m2), với 17 phòng học và 04 phòng chức năng, 01 Hội trường; 05 phòng Hiệu bộ, 01 nhà bếp.
          - Tiếp tục tham mưu với UBND xã quy hoạch diện tích đất tại khu Tàu Vũ, thôn Song Khê để XD mới khu Trung Tâm.
- Ban giám hiệu phối hợp UBND xã Tam Hưng tham mưu với UBND Huyện đầu tư đồng bộ về điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị theo hướng hiện đại tại khu Tàu Vũ, thôn Song Khê với 14 phòng học, 02 phòng chức năng, 01 Hội trường, các phòng Hiệu bộ, 01 nhà bếp và một số hạng mục khác, nhằm đáp ứng đổi mới hoạt động giáo dục; chống xuống cấp các phòng học tại khu Hưng Giáo phù hợp, hiệu quả về công năng sử dụng.
- XD kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trong năm học, cụ thể như sau:
+ Mua tài liệu phục vụ cho CB,GV,NV và học sinh.
          + Khắc phục sửa chữa 02 phòng học lớp B4 và C4 tại khu Song Khê do bị lún, nứt nền nhà, sửa chữa, thay thế đường điện, nước nhà vệ sinh các lớp khu Đại Thanh và khu Song Khê. 
          + Sửa chữa, sơn lại các thiết bị đồ chơi ngoài trời cho các khu. Thay thế lan can hiên các lớp khu Đại Thanh để đảm bảo an toàn cho trẻ.
          + Làm bổ sung biểu bảng các phòng, nhà bếp, kẻ vẽ, trang trí xây dựng cảnh quan môi trường sư phạm cho các cháu tại 03 khu Đại Thanh, Song Khê và Hưng Giáo.
          + Tập trung đầu tư kinh phí mua sắm bổ sung đồ dùng xây dựng phòng thể chất tại các khu, bổ sung trang thiết bị đồ dùng cho tất cả các lớp để thực hiện ứng dụng đại trà về PPGD tiên tiến Steam cho trẻ toàn trường.
+ Mua sắm bổ sung các trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc tổ chức ăn bán trú và vui chơi, học tập của trẻ toàn trường.
          + Bảo dưỡng sửa chữa toàn bộ hệ thống điều hòa, máy in, máy tính, camera trong toàn trường.
2. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm học 2023 - 2024:
2.1. Triển khai các văn bản chỉ đạo của cấp trên và thực hiện công tác thu-chi:
          Sau khi nhận được các văn bản hướng dẫn của các cấp về thực hiện công tác thu chi trong năm học 2023 - 2024, BGH nhà trường đã tiến hành họp thống nhất trong BCU,BGH và triển khai họp đến toàn thể CB,GV,NV trong nhà trường, đồng thời thông báo công khai các văn bản hướng dẫn về công tác thu chi của cấp trên trên các phương tiện của nhà trường như: Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND Thành phố Hà Nội; Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 về ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở GD thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực GD&ĐT; Công văn số 1948/UBND-GDĐT ngày 15/9/2023 của UBND huyện Thanh Oai, về việc hướng dẫn tăng cường công tác quản lý thu-chi năm học 2023 - 2024 trên các phương tiện Webiste, nhóm Zalo của trường và của các lớp  của nhà trường, để CB,GV,NV và toàn thể phụ huynh trong trường nắm được; Đồng thời triển khai thực hiện bàn bạc công khai tại hội nghị họp Ban đại diện PH chiều ngày 12/9/2023 và Hội nghị họp toàn thể phụ huynh các lớp chiều ngày 14/9/2023.
- Nhà trường tiến hành xây dựng kế hoạch số 255/KH-MNTHA ngày 15/9/2023 kế hoạch thu-chi các khoản đóng góp năm học 2023-2024 và thành lập Hội đồng thẩm định, lựa chọn tài liệu, học liệu theo hướng dẫn tại Thông tư 47/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2/2020, Thông tư 30/2021/TT-BGDĐT ngày 05/11/2/2021 đối với đồ chơi, tài liệu - học liệu.
- Thành lập Ban mua sắm, Ban kiểm kê, Ban thanh lý tài sản theo quy định; cuối năm học Ban kiểm kê tiến hành kiểm kê đồ dùng trang thiết bị, đồng thời kiểm tra việc bảo quản và sử dụng đồ dùng đồ chơi, thiết bị tại các nhóm lớp.
          - Kế hoạch thu các khoản học phí và ngoài học phí năm học 2023-2024 như sau:
          + Tiền học phí: Thu 100.000đ/tháng.
          + Tiền học phẩm: Thu 150.000đ/trẻ/năm;
          + Tiền trang thiết bị phục vụ bán trú: 150.000đ/trẻ/năm;
          + Tiền chăm sóc bán trú: 150.000đ/trẻ/tháng;
          + Tiền nước học đường: 12.000đ/trẻ/tháng;
          + Tiền ăn của trẻ: 25.000đ/ngày/trẻ.
          + Hỗ trợ tiền điện điều hoà: 10.000đ/trẻ/tháng;
- Quỹ hội cha mẹ học sinh: Ban đại diện PH của trường và các lớp tự bàn bạc quyết định, đồng thời XD quy chế hoạt động số 01/QCHĐ-BĐDCMHS ngày 11/9/2023 và kế hoạch số 02/KHHĐ-BĐ DCMHS ngày 11/9/2023 về kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh năm học 2023 - 2024, xây dựng dự toán thu-chi quỹ hội dựa theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 Ban hành Điều lệ BĐD cha mẹ học sinh, có sự giám sát của BGH nhà trường.
2.2. Việc thực hiện công tác tuyển sinh trẻ vào trường năm học 2023 - 2024:
Nhà trường đã thực hiện xây dựng kế hoạch chỉ đạo về công tác tuyển sinh trẻ vào trường theo kế hoạch đã được PGD&ĐT duyệt. Trước khi thực hiện công tác tuyển sinh nhà trường đã XD kế hoạch số 80/KH-MNTHA ngày 15/5/2023 về kế hoạch tuyển sinh trẻ vào trường MN Tam Hưng A và ra thông báo số 42/TB-MNTHA ngày 04/7/2023 thông báo tuyển sinh trẻ vào trường MN Tam Hưng A năm học 2023-2024. Đồng thời công khai các nội dung thực hiện công tác tuyển sinh trên trang Webssite của trường, các nhóm Zalo, Feccebook của các lớp và loa đài phát thanh của các thôn và xã. Đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho PH đến đăng ký dự tuyển sinh.
Trong thời gian tuyển sinh trực tuyến nhà trường đã phân công CBTS trực tại trường để hướng dẫn cho PH đăng ký trực tuyến trên phần mềm tuyển sinh của TP, được thực hiện từ ngày 04/7/2023 đến hết ngày 06/7/2023.
Thời gian tuyển sinh trực tiếp được nhà trường thực hiện từ ngày 13/7/2023 đến hết ngày 18/7/2023, Nhà trường đã phân công cụ thể cho từng CBTS tiếp nhận HS của PH từng thôn, tại Văn phòng nhà trường, đã tạo điều kiện tốt nhất để phụ huynh đến đăng ký tuyển sinh cho con em mình được thuận lợi. Trong thời gian thực hiện tuyển sinh, mặc dù nhà trường đã chỉ đạo thực hiện thông báo và tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân, tuy nhiên vẫn còn nhiều PH thực hiện đăng ký HS tuyển sinh cho trẻ còn chậm chạp, chất lượng các loại hồ sơ đăng ký tuyển sinh còn chưa đảm bảo theo yêu cầu, có nhiều PH khi đi đăng ký tuyển sinh cho con em mình còn thiếu thủ tục hồ sơ theo yêu cầu, do vậy cũng làm ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện tuyển sinh của CBTS và nhà trường.
Kết quả tuyển sinh năm học 2023 - 2024: Nhà trường đã thực hiện tuyển sinh đủ chỉ tiêu số lượng PGD&ĐT giao cho, cụ thể như sau:
+ Tổng số chỉ tiêu PGD giao: 104 học sinh (Trẻ NT: 80; trẻ 3T: 24)
+ Hồ sơ PH đã đăng ký tuyển sinh: 104 học sinh (Trẻ NT: 80; trẻ 3T: 24)
+ Số học sinh năm học 2022-2023 chuyển sang: 297 học sinh.
+ Tổng số học sinh sau tuyển sinh: 401 học sinh.
2.3. Thực hiện chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh, dịch sốt xuất huyết:
          - Để đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh trong nhà trường, đặc biệt là dịch sốt xuất huyết, ngay từ đầu tháng 8 nhà trường đã chủ động họp thống nhất ra QĐ số 167/QĐ-MNTHA ngày 09/8/2023 về việc thành lập BCĐ phòng chống dịch sốt xuất huyết, dịch cúm mùa, thực hiện phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong BCĐ và XD kế hoạch số 169/KH-MNTHA ngày 09/8/2023 tổ chức thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh sốt xuất huyết, dịch cúm mùa năm học 2023 - 2024 trong nhà trường. Đồng thời NVYT thực hiện tập huấn cho giáo viên trong nhà trường về các dấu hiệu nhận biết về kiến thức phòng chống các dịch bệnh.
- Nhà trường đã triển khai thực hiện công tác tuyên truyền các biện pháp phòng chống dịch sốt xuất huyết, dịch cúm mùa tới 100% CB,GV,NV, phụ huynh và học sinh thông qua các hình thức như: Tuyên truyền trực tiếp tại các hội nghị họp hội đồng SP, họp BĐDPH, hội nghị họp PH các lớp và gửi bài tuyên truyền trên Webiste, nhóm Zalo của trường và của các lớp.
- Chỉ đạo GV,NV toàn trường thực hiện nghiêm túc việc tổng VSMT vào chiều ngày thứ 6 hàng tuần, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh ở xung quanh trường. Hàng ngày thực hiện ít nhất 2 lần/ngày việc lau sàn nhà bằng nước lau sàn thông thường theo đúng lịch vệ sinh hàng ngày đã quy định.
- Chỉ đạo 100% GV các lớp thực hiện nghiêm túc việc cho trẻ ngủ trưa trong màn tại lớp để phòng tránh muỗi đốt khi trẻ ngủ trưa ở trường.
- Chỉ đạo GV phụ trách công tác y tế của nhà trường thực hiện nghiêm túc việc cập nhật thông tin CB,GV,NV và học sinh nghỉ ốm hàng ngày, đặc biệt là những trường hợp có biểu hiện ho sốt ở trường, để báo cáo BCĐ của nhà trường có biện pháp chỉ đạo, phối hợp với BCĐ của Xã hướng dẫn và xử lý kịp thời.
2.4. Việc thực hiện quy chế dân chủ trong đơn vị:
  Việc thực hiện xây dựng Quy chế dân chủ được Ban chỉ đạo của trường tổ chức triển khai và thực hiện ngay từ đầu năm hoc theo Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập và Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII "Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM".
Nhà trường đã ra QĐ số 231/QĐ-MNTHA ngày 11/9/2023 về việc kiện toàn BCĐ thực hiện QCDC gồm 12 đồng chí CB,GV,NV, trong đó đồng chí Hiệu trưởng là Trưởng ban, 02 đồng chí Phó Hiệu trưởng là Phó ban, 09 đồng chí GV,NV là các thành viên. BCĐ đã có Văn bản số 232/PCNV-QCDC-MNTHA ngày 11/9/2023 về việc thực hiện phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong BCĐ thực hiện QCDC và xây dựng Kế hoạch số 233/KH-BCĐ-MNTHA ngày 11/9/2023 Kế hoạch hoạt động của BCĐ thực hiện QCDC; Đồng thời có văn bản số: 234/QC-BCĐ-MNTHA ngày 11/9/2023 quy chế làm việc của BCĐ thực hiện QCDC cơ sở.
Nhà trường đã xây dựng nội quy Quy chế thực hiện dân chủ gồm: Quyết định số 290/QĐ-MNTHA về việc ban hành Quy chế làm việc và nội quy của trường mầm non Tam Hưng A; QĐ Số 235/QĐ-MNTHA về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong các hoạt động của nhà trường, về công tác đào tạo bồi dưỡng, đề bạt, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, nhận xét đánh giá CB,CC năm học 2023 - 2024. XD Quy chế quản lý tài sản công, Quy định về quy tắc ứng xử của CB,GV,NV số 297/QĐ-MNTHA. Quy chế chi tiêu nội bộ số 289/QĐ-MNTHA, Quy chế hoạt động của ban thanh tra nhân dân số: 55/QCHĐ-MNTHA, Quy chế hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh số 01/QCHĐ-BĐDCMHS ngày 11/9/2023; Quy chế phối hợp giữa nhà trường và CMHS số 240/QCPH-MNTHA ngày 11/9/2023. Nhà trường phối kết hợp với Công đoàn ký cam kết thi đua và thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.
- Ban giám hiệu Nhà trường chủ trì phối hợp với Công đoàn tổ chức Hội nghị CB,CC,VC đầu năm học đảm bảo dân chủ, thiết thực, đúng trình tự, nội dung, hình thức, thành phần quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/1/2015 của Chính phủ và Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày 13/1/2016 của Bộ Nội vụ.
          - Thực hiện công khai minh bạch các khoản thu - chi, thu đủ chi theo quy định của UBND TP Hà Nội. Thực hiện việc niêm iết công khai các khoản thu-chi trong năm học vào hai thời điểm cuối học kỳ I và cuối năm học. Công khai minh bạch các khoản thu-chi trong nhà trường tới 100% CB,GV,NV và phụ huynh, bằng các hình thức như: Báo cáo trực tiếp qua các Hội nghị, niêm yết công khai tại bảng tin, phòng Kế toán…
- Thực hiện công tác thu đảm bảo đúng quy trình, Ban giám hiệu thống nhất, xây dựng dự toán, thông qua Chi bộ, Hội đồng liên tịch, Hội nghị cơ quan, Hội nghị Ban đại diện phụ huynh học sinh và Hội nghị họp phụ huynh đại trà các lớp.
- Các khoản thu thỏa thuận được quyết toán ngay sau khi việc mua sắm kết thúc.
- Quỹ CMHS thực hiện vận động theo tinh thần tự nguyện và Ban thường trực XD kế hoạch chi trên kết quả quỹ vận động được.
          3. Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị đề xuất:
          3.1. Khó khăn, vướng mắc:
- Hiện tại nhà trường vẫn còn duy trì nhiều khu, diện tích đất tại 02 khu Đại Thanh và Song khê hẹp, 1 số phòng học chật chội, nhà vệ sinh chưa đạt chuẩn, hệ thống điện, nước đi ngầm trong tường hỏng, thường xuyên phải sửa chữa, chưa có các phòng chức năng cho trẻ hoạt động.
- Do thực tế 03 khu trường cách xa nhau, nên việc sắp xếp lớp đối với học sinh theo từng độ tuổi gặp nhiều khó khăn, do vậy đã xảy ra tình trạng sĩ số học sinh/lớp theo độ tuổi tại các khu không đảm bảo.
3.2. Kiến nghị, đề xuất:
          - Để đạt chỉ tiêu tiến độ kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức độ 3 vào năm học 2025 - 2026, nhà trường đề xuất Lãnh đạo Đảng uỷ, HĐND, UBND xã tiếp tục tham mưu với UBND huyện đẩy nhanh tiến độ quy hoạch diện tích đất tại địa chỉ khu Tàu Vũ, thôn Song Khê khoảng 6.500 m2 và cấp kinh phí xây dựng thêm 14 phòng học, 02 phòng chức năng, 01 Hội trường, các phòng Hiệu bộ, 01 nhà bếp và một số hạng mục khác tại khu Tàu Vũ, thôn Song Khê để dồn điểm lẻ 2 khu Đại Thanh và Song Khê cũ thành khu tập trung.
          - Tiếp tục tham mưu UBND huyện đầu tư xây dựng CSVC; Xây dựng thiên nhiên xanh, an toàn, thân thiện, đầu tư thiết bị đồ dùng đồ chơi hiện đại đảm bảo tiêu chuẩn CSVC, trang thiết bị trường chuẩn quốc gia mức độ II, phấn đấu đạt chuẩn mức độ II vào năm học 2025 - 2026.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 của trường mầm non Tam Hưng A. Nhà trường rất mong lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND xã, các cấp, các ngành tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện cho nhà trường, để nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ, kế hoạch năm học 2023 - 2024 đã đề ra ./.

 
Nơi nhận:
- HĐND xã Tam Hưng (để b/c);
- Trường MNTHA(để t/h);
- Lưu VP./.
HIỆU TRƯỞNG




Nhữ Thị Thuỷ













DANH MỤC HỌC PHẨM CỦA TRẺ MẦM NON
Năm học 2023 - 2024
(Dựa theo thông tư 01/BGD&ĐT quy định về đồ dùng cho trẻ mầm non)
I. Thu tiền học phẩm: Nhà trẻ: 150.000 đồng/cháu; MG: 150.000 đồng/cháu)
 
TT Danh mục học phẩm Nhà trẻ 3 tuổi 4 tuổi 5 tuổi
1 Vở vẽ 12.500 12.500 12.500 12.500
2 Sách học toán   12.500 12.500 12.500
3 Vở thủ công 12.000 12.000 12.000 12.000
4 Túi thủ công + giấy màu+đất nặn 16.500 16.500 16.500 16.500
5 Vở làm quen với chữ cái   13.000 13.000 13.000
6 Sách bé chăm ngoan 6.000 6.000 6.000 6.000
7 Phiếu bé ngoan + lưu bé ngoan 9.500 9.500 9.500 9.500
8 Bút sáp + giấy cho trẻ vẽ (A4) 10.000 10.000 10.000 10.000
9 Hồ dán (Keo dán) 5.500 5.500 5.500 5.500
10 Bảng pooc 8.000 8.000 8.000 8.000
11 Túi khuy bấm 5.000 5.000 5.000 5.000
12 Sổ sức khỏe + biểu đồ 12.000 12.000 12.000 12.000
13 Đồ dùng phục vụ HĐ góc 23.000 21.000 14.000 14.000
14 Thẻ chữ cái và số     7.000 7.000
15 Kéo con   6.500 6.500 6.500
16 Vòng thể dục 10.000      
17 Trống, xắc xô, phách 10.000      
18 Sâu hoa, sâu hạt 10.000      
  Tổng 150.000 150.000 150.000 150.000
   II. Thu tiền đồ dùng phục vụ công tác bán trú của trẻ: 150.000 đồng/cháu
 

TT

Danh mục đồ dùng

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Lưu ý
1 Chiếu 17.000 đ 20.000 đ Dùng chung
2 Chăn len 17.000 đ 20.000 đ Mua Bổ sung
3 Đệm xốp mùa đông 15.000 đ 23.000 đ Mua Bổ sung
4 Khăn mặt, khăn lau tay 40.000 đ 40.000 đ 5 chiếc/trẻ/năm
5 Cốc uống nước 5.000 đ 5.000 đ Mua Bổ sung
6 Bát Inox to đựng thức ăn 3.000 đ 3.000 đ Mua Bổ sung
7 Thìa ăn cơm 3.500 đ 3.500 đ Mua Bổ sung
8 Bát Inox nhỏ(ăn cơm) 5.000 đ 6.000 đ Mua Bổ sung
9 Khay đựng cơm rơi 3.000 đ 3.000 đ Mua Bổ sung
10 Sửa phản ngủ 9.500 đ 10.500 đ Sơn, sửa lại
11 Yếm cho trẻ Nhà trẻ 18.000 đ   1 chiếc/năm/trẻ
12 Xô, chậu 6.000 đ 7.000 đ Dùng chung
13 ĐD phục vụ nấu ăn 8.000 đ 9.000 đ Nhà bếp nấu ăn cho trẻ
  Tổng 150.000 150.000  



 

Tác giả: Nhữ Thị Thuỷ

Nguồn tin: Công tác quản lý chỉ đạo:

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Liên hệ với chúng tôi

Trường Mầm non Tam Hưng A


Thống kê truy cập
  • Đang truy cập5
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm4
  • Hôm nay2,615
  • Tháng hiện tại47,561
  • Tổng lượt truy cập518,246
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường học kết nối
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây