Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023-2024
Thứ ba - 03/10/2023 21:49
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON TAM HƯNG A |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 289/QĐ-MNTHA |
Tam Hưng, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2023 - 2024
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON TAM HƯNG A
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ tài chính về việc lập dự án tự chủ về việc tự chịu trách nhiệm, thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu; Thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ về phương án phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022; Căn cứ Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND TP Hà Nội ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở GD phổ thông công lập của TP Hà Nội; Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phurquy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở thuộc hệ thống GD quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực học tập đào tạo.
Căn cứ Thông Tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GD&ĐT, Thông Tư ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của HĐND Thành phố Hà Nội quy định mức thu học phí đối với các cơ sở GDMN, GD phổ thông công lập trên địa bàn TP Hà Nội năm học 2023-2024; Công văn số 1948/UBND-GDĐT ngày 15/9/2023 của UBND Huyện Thanh Oai về việc hướng dẫn tăng cường công tác quản lý thu-chi năm học 2023 - 2024;
Căn cứ vào các hội nghị họp Ban chi ủy, Ban giám hiệu, Hội đồng nhà trường, hội nghị họp Ban đại diện Hội phụ huynh của trường và hội nghị họp phụ huynh của các lớp đầu năm học 2023 - 2024;
Căn cứ kế hoạch số 210/KH-MNTHA ngày 01/9/2023 kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 của trường mầm non Tam Hưng A;
Thực hiện Nghị quyết của Hội nghị CB,VC,LĐ ngày 29/9/2023 đã thảo luận, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2023 - 2024 và chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của trường mầm non Tam Hưng A năm học 2023 - 2024.
Điều 2. Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường mầm non Tam Hưng A có trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản(để b/c);
- CB-GV-NV trường (để t/h);
- Lưu VP./.
|
HIỆU TRƯỞNG
|
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN TAM HƯNG A |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 290/QC-MNTHA |
Tam Hưng, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
(Ban hành theo quyết định số 289/QĐ-MNTHA ngày 29/9/2023
của trường mầm non Tam Hưng A)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy chế này quy định về chế độ tài chính được áp dụng trong trường mầm non Tam Hưng A năm học 2023 - 2024.
Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ của trường được xây dựng trên cơ sở các quy định về chế độ, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Sau khi đã thảo luận trong đơn vị và thống nhất với Công đoàn nhà trường, Hiệu trưởng quyết định một số khoản chi thường xuyên cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định và một số khoản chi cần thiết phục vụ cho các hoạt động của nhà trường, nhưng nhà nước chưa ban hành chế độ.
Điều 3: Quy chế này chỉ điều chỉnh với nguồn kinh phí thường xuyên do nguồn thu sự nghiệp của trường. Các nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu Quốc gia, tinh giảm biên chế, chi XD cơ bản, chi mua sắm…thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 4: Quy chế chi tiêu nội bộ của trường mầm non Tam Hưng A được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị.
Quy chế này được thực hiện từ tháng 9/2023 đến hết tháng 8/2024.
CHƯƠNG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
* Số lượng trẻ: Tổng số trẻ toàn trường: 401 cháu.
Trong đó:
- Trẻ mẫu giáo: 316 cháu (02 cháu thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo).
- Trẻ nhà trẻ: 85 cháu
Cụ thể như sau:
|
Số trẻ |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
1. Trẻ mẫu giáo:
+ Trẻ 5 tuổi
+ Trẻ 3,4 tuổi |
316
92
224 |
1
1
0 |
1
0
1 |
2. Trẻ nhà trẻ: |
85 |
0 |
0 |
A. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, CHI CÁC KHOẢN THEO QUY ĐỊNH:
* Thu học phí:
- Mức thu: 100.000 đ/tháng/trẻ
(Thu 9 tháng thực học, thu theo HD quy định tại Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của HĐND Thành phố Hà Nội quy định mức thu học phí đối với các cơ sở GDMN, GD phổ thông công lập trên địa bàn TP Hà Nội năm học 2023-2024; Công văn số 1948/UBND-GDĐT ngày 15/9/2023 của UBND Huyện Thanh Oai về việc hướng dẫn tăng cường công tác quản lý thu-chi năm học 2023 - 2024; Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở GD thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vự GD&ĐT).
* Dự thu: Tổng 359.100.000 đồng (Ba trăm năm mươi chín triệu, một trăm ngàn đồng)
401 cháu x 100.000 đ x 9 tháng = 360.900.000đ
+ Miễn học phí (Hộ nghèo): 1 cháu x 100.000đ x 9 tháng = 900.000đ
+ Giảm học phí (Hộ cận nghèo) 2 cháu x 50,000 x 9 tháng = 900.000đ
Cộng: 1.800.000đ
* Dự chi:
+ 40% chi lương;
+ 30% chi tăng cường cơ sở vật chất.
+ 30% chi hoạt động thường xuyên, thi đua khen thưởng.
B. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU VÀ CHI CÁC KHOẢN THU THỎA THUẬN VỚI PHỤ HUYNH: (Dựa theo biên bản thỏa thuận giữa phụ huynh và nhà trường đầu năm học 2023 - 2024).
1. Tiền học phẩm: Mức thu 150.000đ/trẻ/năm. (Trang bị đồ dùng tối thiểu thực hiện theo thông tư số 01/2015/TT-BGD&ĐT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành về danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non).
* Dự thu: Tổng 60.150.000 đồng.
150.000 đ/năm/trẻ x 401 cháu = 60.150.000đ
(Bằng chữ: Sáu mươi triệu, một trăm năm mươi ngàn đồng)
* Dự chi: 60.150.000 đồng (Chi mua hết đồ dùng, học phẩm theo danh mục thu đầu năm theo thông tư 01 của Bộ GD&ĐT quy định về đồ dùng đồ chơi tối thiểu cho trẻ MN).
2. ĐD phục vụ công tác chăm sóc và bán trú: Mức thu 150.000đ/trẻ/năm.
* Dự thu: Tổng thu: 60.150.000 đồng
150.000 đ/năm/trẻ x 401 cháu = 60.150.000đ
(Bằng chữ: Sáu mươi triệu, một trăm năm mươi ngàn đồng)
* Dự chi: 60.150.000 đồng (Chi hết tiền để mua bổ sung một số đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ theo như kế hoạch thu, chi đã dự kiến đầu năm học, như: Chăn len, chiếu, khăn mặt, cốc uống nước, bát, thìa, xô, chậu, bát, thìa….).
3. Tiền ăn của trẻ:
* Thu: 25.000 đ/ngày/trẻ (Bao gồm cả chất đốt).
* Chi: Chi ăn theo tiêu chuẩn trong ngày của trẻ bao gồm:
- Trẻ MG ăn 1 bữa chính + 1 bữa phụ
- Trẻ NT ăn 2 bữa chính + 1 bữa phụ
4. Tiền dịch vụ nước uống + nấu ăn: (Thu theo tháng: 12.000 đ/tháng/trẻ)
* Dự thu: Tổng: 41.142.000 đồng
401 cháu x 12.000đ x 9 tháng x 95% = 41.142.000 đồng
* Dự chi: Tổng: 41.142.000 đồng để chi trả cho Công ty TNHH thương mại GALAXY WATER SOLUTIONS tiền dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lọc nước, các kỹ thuật viên phục vụ cho việc bảo dưỡng, bảo trì hệ thống máy lọc nước uống và nước nấu ăn cho trẻ trong năm học.
5. Tiền chăm sóc, phục vụ công tác bán trú:
* Dự thu: Thu: 150.000 đ/cháu/tháng (Thu theo tháng - 9 tháng/năm học)
* Dự chi:
- 10% Công tác quản lý bán trú.
- 4% Công tác thu.
- 86% Bồi dưỡng người trực tiếp làm việc.
* Lưu ý: Trong số 86% bồi dưỡng người trực tiếp làm việc chi cụ thể như sau:
- Hỗ trợ NVND + 2 Bảo vệ (10 người x 500.000đ x 9 tháng).
- Kiêm nhiệm Tổ trưởng khu, Bí thư Chi đoàn, NV tính KPĂ, Trưởng ban TTND (6 người x 150.000đ x 9 tháng).
- Kiêm nhiệm Tổ phó khu, Phó BT Chi đoàn, Thủ kho (5 người x 100.000đ x 9 tháng).
- Chi bồi dưỡng GV làm thư ký Hội đồng SP nhà trường: 50.000đ/tháng.
- Hỗ trợ cho 4 lớp đông học sinh: Lớp A1+D1 (Hỗ trợ 100.000đ/tháng); Lớp A2+A3 (Hỗ trợ 50.000đ/tháng)
- Chi GV,NV trực trưa ở trường:40.000đ/người/ngày (100%GV+4 NVND)
- Kinh phí còn lại chia đều ngày công cho GV,NV đi làm trong tháng.
6. Đối với 3 tháng hè: (Tháng 6 + 7 + 8)
* Dự thu: Hoạt động hè sẽ tiến hành thỏa thuận mức đóng góp cụ thể với phụ huynh của các cháu vào cuộc họp cuối năm.
* Dự chi: - 5% Chi cho các hoạt động trong hè và tu sửa CSVC.
- 15% Chi công tác quản lý thu chi hè.
- 80% Chi bồi dưỡng cho GV-NV trực tiếp đi làm hè.
7. Trích lập quỹ:
Hàng năm sau khi trang trải toàn bộ chi phí các hoạt động, số chênh lệch (nếu có) giữa các phần thu và các phần chi tương ứng, nhà trường sẽ trích lập các quỹ theo tỷ lệ sau:
- 20% quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, bồi dưỡng nghiệp vụ và mua sắm trang thiết bị.
- 30% Chi tham quan học tập hè.
- 50% Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
B. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT, CHI KHÁC:
I. THƯỞNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA VÀ BD CHUYÊN MÔN:
( Lấy từ nguồn thu học phí hoặc ngân sách nhà nước).
- Chi bồi dưỡng BGH xây dựng tiết kiến tập và GV XD tiết kiến tập trong nhà trường không quá 50.000 đồng/hoạt động/giáo viên.
- Thưởng LĐTT/năm (Nếu nghỉ 15 ngày trở lên trong năm học không xét thi đua cả năm, riêng những đối tượng nghỉ thai sản theo chế độ BHXH, nếu trong thời gian đi làm hoàn thành tốt nhiệm vụ vẫn được xét LĐTT).
- Thưởng LĐTT cấp cơ sở: 50.000 - 100.000 đ/người.
- Thưởng GVG - NVG cấp cơ sở: 100.000 đ/năm/người.
- Thưởng CSTĐ cấp cơ sở: 200.000 đ/năm/người.
- Thưởng GVG - NVG cấp thành phố: 300.000 đ/năm/người.
- Thưởng CSTĐ cấp Thành phố: 500.000 đ/năm/người.
- Thưởng SKKN xếp loại A cấp cơ sở: 100.000 đ/người/năm.
- Thưởng SKKN cấp Thành phố: 300.000 đ/người/năm.
- Thưởng thi làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo: 100.000 đ - 200.000 đ/lần.
1. Tiêu chí xếp loại hàng tháng: (Áp dụng chung cho toàn thể CB-GV-NV).
Được phân loại như sau:
* Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A):
Phải đạt từ 90 đến 100 điểm, trong đó có 2 tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức và năng lực kỹ năng phải đạt điểm tuyệt đối 20 điểm, kết quả hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao phải hoàn thành 90% khối lượng công việc trở lên, có ít nhất 1 công việc, sản phẩm hoặc ý tưởng, giải pháp đề xuất có tính sáng tạo, đổi mới, hiệu quả được ghi nhận, thưởng điểm, biết ứng dụng linh hoạt PPGD tiên tiến Steam cho trẻ trong các hoạt động ở lớp. Ngoài ra cần đảm bảo ngày công trong tháng (trường hợp nghỉ 1 ngày có lý do chính đáng), chấp hành tốt kỷ luật lao động, nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra. Không đi muộn về sớm, thực hiện tốt QCCM, có giờ dạy đạt loại khá trở lên, đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành tốt các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, biết tạo môi trường mở cho trẻ học tập và hoạt động hàng ngày, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng khoa học, trang trí lớp đúng chủ đề có sáng tạo và có nhiều sản phẩm của trẻ tại các góc hoạt động, có số trẻ đi học chuyên cần đạt 90% trở lên và có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 1 trong các tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại HTXSNV).
* Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B):
Phải đạt từ 70 đến dưới 90 điểm hoặc có trên 90 điểm, nhưng không đạt đủ tiêu chí xếp loại HTXSNV, nghỉ 1 ngày có phép trong tháng (trường hợp nghỉ 2 ngày có lý do chính đáng), không đi muộn về sớm, chấp hành tốt kỷ luật lao động, các nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra, thực hiện đúng quy chế chuyên môn, biết ứng dụng linh hoạt PPGD tiên tiến Steam cho trẻ trong các hoạt động ở lớp, có giờ dạy đạt từ loại ĐYC trở lên, đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành tốt các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, biết tạo môi trường mở cho trẻ học tập và hoạt động hàng ngày, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng ngăn nắp, trang trí lớp đúng chủ đề và có nhiều sản phẩm của trẻ tại các góc hoạt động, có số trẻ đi học chuyên cần đạt 85% trở lên, có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 2 trong các tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại HTTNV)
* Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ (Loại C):
Đạt từ 50 đến dưới 70 điểm, đi muộn về sớm 2 lần/tháng, nghỉ có lý do từ 3 - 5 ngày, chấp hành đúng kỷ luật lao động, không vi phạm các nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra, thực hiện đúng QCCM, có ứng dụng PPGD tiên tiến Steam cho trẻ trong các hoạt động ở lớp, không có giờ dạy không ĐYC, đảm bảo an toàn về tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng ngăn nắp, biết tạo môi trường cho trẻ theo hướng mở, trang trí lớp đúng chủ đề, có sản phẩm của trẻ tại các góc chơi, có số trẻ đi học chuyên cần từ 80% trở lên, có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 95% trở lên, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 2 đến 3 tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại HTNV).
* Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D): Là những CB - GV - NV đạt dưới 50 điểm và không đạt được từ 3 tiêu chuẩn trở lên theo như các tiêu chuẩn của mức xếp loại HTNV, có giờ dạy không ĐYC, có số trẻ đi học chuyên cần và ăn bán trú dưới 90%, có vi phạm về quy chế chuyên môn, HSSS không đảm bảo, không tích cực XD môi trường học tập cho trẻ…
2. Quy định hỗ trợ nhân viên nuôi dưỡng:
Hỗ trợ cho nhân viên nuôi dưỡng, 02 nhân viên Bảo vệ (Khu Song Khê và Hưng Giáo) sẽ lấy từ nguồn CS bán trú với mức hỗ trợ: 500.000 đ/người/tháng (Hỗ trợ 9 tháng/năm, không hỗ trợ 3 tháng hè).
* Lưu ý: Chỉ hỗ trợ cho những nhân viên trực tiếp đi làm hàng tháng, trường hợp nghỉ ốm và thai sản sẽ không được hưởng hỗ trợ (Trường hợp NVND về trường công tác sau ngày tổ chức Hội nghị viên chức sẽ không được hưởng tiền hỗ trợ 500.000đ hàng tháng).
3. Định mức chi:
* Chi từ nguồn Chăm sóc bán trú:
- Chi công tác quản lý thu do Hiệu trưởng quyết định, mức chi trên cơ sở căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của ngành quy định.
- Chi công trực trưa cho GV,NV hàng tháng (100% GV + 04 NVND trực trưa/ngày), số tiền còn lại chia đều cho ngày công đi làm trong tháng của GV,NV.
Lưu ý: CB,GV,NV phải tự đóng tiền ăn trưa: 20.000đ/bữa/ngày/người.
- Chi hỗ trợ cho NVND,NVBV: 500.000 đ/người/tháng (10 người: Phượng, Liên, Tuyến, Tào Nga, Duyên, Thư, Ly, Yến, Thắng, Công)
- Chi trách nhiệm kiêm nhiệm Tổ trưởng các khu, thủ kho, Trưởng ban TTND: 150.000 đ/người/tháng (06 người: Hảo, Thoa, Vân, Thuý, Thư, Phạm Hường).
- Chi kiêm nhiệm Tổ phó, Thủ kho, Phó Bí thư Chi đoàn: 100.000đ/người/tháng (05 người: P.Hằng, Uyển, Nhàn, Vân, Dung).
* Chi từ nguồn thu học phí:
- Chi tiếp khách, đón đoàn kiểm tra của Xã, Huyện, Thành phố (Mức chi theo quy định của tài chính hướng dẫn)
- Chi thưởng theo các tiêu chí thi đua đã xây dựng (Chi thưởng cho các danh hiệu: Đạt giải cao trong các hội thi do trường và Phòng GD tổ chức, các danh hiệu thi đua trong đợt sơ kết học kỳ I và tổng kết cuối năm).
II. THANH TOÁN TRẢ HỌC SINH:
- Các cháu trong độ tuổi mẫu giáo thuộc diện gia đình chính sách và con hộ nghèo, được miễn tiền học phí theo quy định.
- Trường hợp cháu nghỉ học do ốm đau, tai nạn có giấy chứng nhận của bệnh viện, nếu phụ huynh xin phép nghỉ liên tục 10 ngày trở lên, thì nhà trường sẽ xem xét miễn giảm tiền bán trú cho trẻ, riêng tiền học phí theo quy định trẻ phải đóng đầy đủ cả năm.
- Trường hợp học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, tàn tật nặng, nhà trường miễn giảm tiền bán trú 50% (Là những đối tượng chưa được hưởng các chế độ chính sách của nhà nước mới được miễn giảm).
(Lưu ý: Năm học 2023 - 2024 theo quy định nhà trường không thực hiện miễn giảm tiền CSBT cho các cháu là con đẻ của CB,GV,NV trong trường nữa).
- Trường hợp các cháu đi trường mà không ăn ở trường vẫn phải đóng đủ tiền chăm sóc bán trú (Nếu trường hợp đặc biệt nhà trường sẽ xem xét cụ thể).
CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Quy chế này có hiệu lực thi hành trong năm học 2023 - 2024, trong quá trình thực hiện có vướng mắc hoặc có những nội dung, vấn đề mới phát sinh, thì sẽ được Ban giám hiệu nhà trường điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp trong các cuộc họp với Ban trung tâm của trường ./.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
Lê Thị Hoan |
T/M BGH NHÀ TRƯỜNG
Nhữ Thị Thủy |
Tác giả: Nhữ Thị Thuỷ
Nguồn tin: Công tác thực hiện quy chế dân chủ:
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền